hn4u @ Last updated 21/11/04 22:42
Go to my homepage at http://4u.jcisio.com
Full version available at http://4u.jcisio.com/r/article470.htm

Không rõ

S

  • SAA

    (Viết tắt của system application architecture)

  • Sampling

    Phép đo tín hiệu tương tự tại các khoảng đều nhau. Kết quả của phép đo đó thể được biến đổi thành tín hiệu số.

  • Scalable Fonts

    Phông chữ có thể thay đổi tỷ lệ.

    Phông chữ có thể được dùng ở kích thước bất kỳ và độ phân giải bất kỳ, trên một màn hình hay trên thiết bị sao chép cứng, như máy in lade. Phông chữ tỷ lệ luôn là dạng đường nét.

  • Scanner

    Bộ quét.

    Thiết bị tạo ra ảnh bằng kỹ thuật số của một tài liệu để đưa vào và lưu trong máy tính. Nó dùng công nghệ tương tự với công nghệ của máy sao chụp. Bộ quét nhỏ có thể được cho qua bề mặt tài liệu bằng tay. Các phiên bản lớn có dạng dẹt, giống như của máy sao chụp, trên đó tài liệu nhập vào được đặt vào và rà quét.

    Bộ quét được sử dụng rộng rãi để đưa các hình ảnh vào máy in và để quét các tài liệu để xử lý ảnh. Nếu văn bản được nhập bằng bộ quét thì ảnh giữ lại được máy tính nhìn thấy như một bức tranh bằng kỹ thuật số hơn là các ký tự riêng biệt. Do đó văn bản không thể được xử lý, ví dụ như bộ xử lý từ, trừ khi phần mềm nhận biết ký tự quang học có thể biến đổi ảnh thành các ký tự hợp thành. Bộ phận giải của bộ quét tay tiêu biểu là từ 75 đến 400 dpi.

  • Screen or monitor

    Màn hình.

    Dụng cụ đầu ra trên đó máy tính hiển thị các thông tin có ích của người vận hành. Dạng phổ biến nhất là ống tia catốt tương tự như màn hình tivi. Máy tính xách tay thường dùng màn hình hiển thị bằng tinh thể lỏng. Loại này khó đọc hơn loại ống tia catốt, nhưng đòi hỏi ít năng lượng hơn, làm cho chúng hợp với hoạt động bằng pin.

  • Screen dump

    In trên màn hình.

    Quá trình thực hiện một bản sao in của sự hiển thị trên màn hình hiện hành. Sự in trên màn hình đôi lúc được lưu như một tập tin dữ liệu thay vì được in ngay lập tức.

  • Scrolling

    Cuộn.

    Hành động mà theo đó dữ liệu được hiển thị trên màn hình hoặc ở cửa sổ được chuyển động tự động đi lên, đi xuống hoặc qua một bên hoặc khuất tầm mắt khi một dữ liệu mới được thêm vào theo hướng ngược lại.

  • SCSI

    Viết tắt của small computer system interface.

    Giao diện hệ thống máy tính nhỏ.

  • Searching

    Sự thăm dò, sự tìm kiếm.

    Sự tách một chi tiết xác định khỏi một phần dữ liệu lớn, như một tập tin hoặc bảng. Phương pháp này được sử dụng dựa trên cách thức tổ chức sắp xếp dữ liệu. Ví dụ như việc tìm kiếm phân đôi đòi hỏi dữ liệu phải được xếp theo trình từ, liên quan đến việc quyết định trước hết xem nếu dữ liệu nào chứa chi tiết cần tìm, rồi 1 phần tư nào, và 1 phần 8 nào, và tiếp tục cho đến khi tìm được chi tiết đó.

  • Search request

    Yêu cầu tìm kiếm.

    Yêu cầu có tổ chức của người sử dụng để kiếm thông tin từ cơ sở dữ liệu. Nó có thể là yêu cầu đơn giản cho tất cả các đầu vào có trường dữ liệu thỏa mãn một điều kiện nào đó.

  • Sector

    Vùng hình quạt, cung.

    Phần của cấu trúc từ được thiết lập trên bề mặt đĩa lớn định dạng sao cho dữ liệu có thể được lưu trữ trong đó. đĩa đầu tiên được chia thành các đường tròn và rồi mỗi đường tròn lại được chia thành một số các cung.

  • Security

    An toàn.

    Sự bảo vệ chống lại sự mất mát hoặc bỏ sót dữ liệu và chống lại sự truy cập vào hệ thống trái phép.

  • Seek time

    Thời gian tìm kiếm.

    Thời gian cần để đầu đọc-viết tìm được một chi tiết dữ liệu xác định trên đường vạch của đĩa.

  • Sensor

    Bộ cảm biến.

    Thiết bị được thiết kế để khám phá tình trạng vật lý hay các số đo đại lượng vật lý và sinh ra các tín hiệu đầu vào chi một máy tính. Ví dụ như bộ cảm biến có thể phát hiện ra sự thật rằng máy in đã chạy ra ngoài tờ giấy hoặc có thể đo nhiệt độ trong máy sấy. Tín hiệu từ bộ cảm biến thường ở dạng điện thế tương tự, và vì thế phải được biến đổi thành tín hiệu số bằng bộ biến đổi sang số trước khi được đưa vào.

  • Sequence-control register or program counter

    Bộ thanh ghi điều khiển tuần tự.

    Bộ nhớ đặc biệt được dùng để chứa địa chỉ của các lệnh tiếp theo từ bộ nhớ truy cập tức thời để thực hiện bởi máy tính. Nó nằm trong bộ phận điều khiển trung tâm.

  • Sequential file

    Tập tin tuần tự.

    Tập tin trong đó các tài liệu được sắp xếp theo thứ tự của trường giải mã và máy tính có thể dùng kỹ thuật thăm dò giống như sự tìm kiếm phân đôi để truy cập một tài liệu xác định.

  • Serial file

    Tập tin chuỗi.

    Tập tin trong đó các tài liệu không được lưu theo một thứ tự riêng và vì thế một tập tài liệu xác định có thể được truy cập chỉ bằng cách đọc qua tất cả các tập tin trước nó.

  • Serial interface

    Giao diện nối tiếp (chuỗi).

    Giao diện qua đó dữ liệu được chuyển đi một đơn vị thông tin tại một thời điểm. So sánh với giao diện song song.

  • SGML

    Viết tắt của Standard Generalized Markup Language.

  • Share ware

    Phần mềm cổ đông.

    Phần mềm được phân phát cho phí tổn của đĩa sao chép, và sự phân bố chủ yếu sao cho người sử dụng có cơ hội kiểm tra chức năng và khả năng thỏa mãn các yêu cầu của họ. Nếu người sử dụng có kế hoạch dùng phần mềm, họ sẽ được yêu cầu trả một lệ phí ghi chép nhỏ trực tiếp cho tác giả. Nó có thể mang các chức năng và tài liệu phụ thêm. Phần mềm này không được sao chép tự do.

  • Silicon chip

    Mạch tổ hộp.

  • Simulation

    Viết ngắn của computer simulation.

    Bộ mô phỏng máy tính.

  • Small computer system interface (SCSI)

    Giao diện hệ thống máy tính nhỏ.

    Bộ nối song song được sử dụng bởi Apple Macintosh và sự gia tăng số máy tính cá nhân dựa trên MS-DOS để nối các thiết bị như ổ đĩa, máy in và ổ CD-ROM. SCSI có thể giúp truyền dữ liệu với tốc độ cao. Phiên bản mới SCSI-2 có thanh dữ liệu rộng hơn và có thể giúp truyền dữ liệu nhanh hơn.

  • Smalltalk

    Ngôn ngữ lập trình bậc cao đầu tiên được dùng trong các ứng dụng định hướng đối tượng.

  • Smart card

    Thẻ thông minh.

    Thẻ nhựa được gắn một bộ vi xử lý và bộ nhớ. Nó có thể lưu trữ, ví dụ như dữ liệu cá nhân, chứng minh thư và các chi tiết tài khoản ngân hàng, để cho phép nó được sử dụng như một thẻ tín dụng. Thẻ này có thể được chứa đầy các khoản tiền rồi sau đó tiêu xài dần bằng điện tử và lại chất tiền trở lại khi cần thiết. Các công dụng khác có thể trong phạm vi từ "chìa khóa" cửa khách sạn đến hộ chiếu.

  • SNA

    Viết tắt của System Network Architecture

  • Soft-sectored disc

    đĩa sector mềm.

    đĩa mà phải được định dạng bởi phần mềm khi dữ liệu có thể được lưu trên nó.

  • Software

    Phần mềm.

    Tập hợp các chương trình và quy trình để làm cho máy tính thực hiện 1 công việc xác định, trái với phần cứng là các thành phần vật chất của hệ thống máy tính. Phần mềm được tạo ra bởi người lập trình. Các ví dụ của phần mềm là hệ điều hành, các chương trình ứng dụng... Không máy tính nào có thể hoạt động mà không có một vài dạng phần mềm.

  • Software project life cycle

    Chu kỳ sống của dự án phần mềm.

    Các giai đoạn khác nhau của sự phát triển trong việc viết chương trình lớn (phần mềm), từ việc xác định các yêu cầu lắp đặt, bảo trì và nâng đỡ của chương trình được kết thúc. Quy trình này bao gồm sự phân tích hệ thống và thiết kế hệ thống.

  • Sorting

    Sự phân loại

    Sự sắp xếp dữ liệu theo thứ tự. Khi sắp xếp một tập hợp, hay tập tin dữ liệu được cấu thành từ 1 vài trường dữ liệu khác nhau, một trường phải được chọn như một chìa khóa được dùng để thiết lập thứ tự yêu cầu. Sự lựa chọn phương pháp phân loại liên quan đến việc trung hòa giữa thời gian chạy, việc sử dụng bộ nhớ và hỗ hợp của cả hai. Những phương pháp được sử dụng bao gồm phân loại lựa chọn, trong đó chi tiết nhỏ nhất được tìm thấy và trao đổi với chi tiết đầu tiên, chi tiết nhỏ thứ hai được trao đổi với chi tiết thứ hai. Sự phân loại thay thế, trong đó các chi tiết kề nhau được trao đổi liên tục cho đến khi dữ liệu được xếp theo thứ tự; và sự phân loại lồng vào, trong mỗi chi tiết được đặt vào vị trí đúng và các chi tiết tiếp theo chuyển xuống dưới để nhường chỗ cho nó.

  • Source language

    Ngôn ngữ nguồn. Ngôn ngữ mà một chương trình được viết bằng nó, trái với mật mã máy là dạng mà nhờ nó mà các lệnh của chương trình được thực hiện bởi máy tính. Các ngôn ngữ nguồn được phân loại thành ngôn ngữ bậc cao hoặc bậc thấp tùy theo mỗi ký hiệu trong ngôn ngữ nguồn biểu diễn cho nhiều hay chỉ một lệnh trong mật mã máy. Các chương trình bằng ngôn ngữ bậc cao được dịch sang mật mã máy bằng chương trình dịch hợp ngữ. Chương trình trước khi được dịch gọi là chương trình nguồn, sau khi được dịch sang mật mã máy nó được gọi là chương trình đối tượng.

  • Source program

    Chương trình nguồn.

    Chương trình được biết bằng ngôn ngữ nguồn.

  • Speech recognition or voice input

    Nhận biết tiếng nói.

    Sự nhận biết giọng hay đưa dữ liệu vào bằng giọng nói. Kỹ thuật bất kỳ mà theo đó máy có thể hiểu được câu nói bình thường. Có 3 dạng: sự nhận biết từ riêng biệt để phân biệt được hàng trăm từ được nói một cách riêng biệt; sự nhận biết giọng nói nối kết để phân biật các câu trong đó có đoạn dừng ngăn giữa các từ và sự nhận biết giọng nói liên tục để phân biệt được các giọng nói bình thường nhưng được nói rõ ràng, trôi chảy.

  • Speech synthesis or voice output

    Sự tổng hợp tiếng nói.

    Kỹ thuật dựa trên máy tính để tạo ra giọng nói. Bộ tổng hợp tiếng nói được điều khiển bởi máy tính, máy cung cấp chuỗi mật mã phù hợp với âm thanh (ngữ điệu) cơ bản của giọng nói, cùng với nó tạo thành từ. Chương trình ứng dụng tổng hợp tiếng nói bao hàm đồ chơi trẻ con, hệ thống xe hơi và máy bay chiến đấu, hộp thư thoại.

  • Spooling

    đệm, kỹ thuật đệm.

    Quá trình trong đó thông tin để in được lưu trữ tạm thời trong một tập tin, việc in được thực hiện khi cần thiết. Nó được dùng để cho phép hệ thống tiếp tục vận hành trong khi in và cho phép một số máy tính hoặc chương trình dùng chung một máy in.

  • Spreadsheet

    Sự ứng dụng trọn gói phần mềm cho phép người sử dụng phân tích dữ liệu vì nó sẽ thực hiện sự tính toán và lệnh gọi mở các phép toán. Sự dự đoán dòng chảy tiền mặt có thể được chuẩn bị trên phần mềm này.

  • Sprite

    đối tượng đồ họa được cấu thành từ một hình mẫu gồm các ảnh điểm được xác định bởi người lập trình của máy tính. Một số ngôn ngữ bậc cao và chương trình ứng dụng chứa các lệnh gọi mở mà cho phép người sử dụng xác định hình dạng, màu và các đặc tính khác của các đối tượng đồ họa. Các đối tượng này sau đó được thao tác ra các trò chơi sinh động hoặc hiển thị bằng đồ họa trên màn hình.

  • SQL

    Viết tắt của Structured query language.

    Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc.

    Ngôn ngữ máy tính bậc cao được thiết kế để sử dụng với các cơ sở dữ liệu liên quan. Mặc dù nó có thể được những người lập trình sử dụng theo cách giống nhau, nhưng nó thường được dùng như một phương tiện để liên lạc với nhau. Tiêu biểu là một chương trình dùng SQL để yêu cầu dữ liệu từ cơ sở dữ liệu "phục vụ".

  • SRAM

    (Static random - access memory): Bộ nhớ tĩnh truy cập ngẫu nhiên. Bộ nhớ máy tính ở dạng mạch tổ hợp được dùng để cung cấp bộ nhớ truy cập tức thời. SRAM nhanh hơn nhưng đắt hơn DRAM (bộ nhớ động truy cập ngẫu nhiên).

  • Stack

    Ngăn xếp.

    Phương pháp lưu trữ dữ liệu trong đó hầu hết các chi tiết mới được lưu sẽ được điều chỉnh trước.

    Ngăn xếp được dùng để giải các vấn đề liên quan đến cấu trúc bộ; ví dụ như để phân tích 1 biểu thức đại số chứa các biểu thức con trong dấu ngoặc.

  • Stand alone computer

    Máy tính độc lập.

    Máy tính tự chứa nó, thường là một máy tính, nó không được nối vào mạng máy tính và có thể sử dụng riêng biệt với các thiết bị khác.

  • Standard generalized markup language

    Tiêu chuẩn của có thể tiêu chuẩn quốc tế mô tả cấu trúc của một văn bản có thể được xác định như thế nào để nó có thể dùng được, có thể thông qua bộ lọc, trong các ứng dụng như in điện tử và in mặt bàn.

  • Start bit

    Bit khởi động.

    Bit được dùng trong liên lạc không đồng bộ để chỉ sự bắt đầu của một mẫu dữ liệu.

  • Stepper motor

    động cơ điện có thể được điều khiển chính xác bởi các tín hiệu từ máy tính. động cơ này quay với một góc chính xác mỗi thời điểm mà nó nhận được 1 xung tín hiệu từ máy tính. Bằng cách thay đổi mức độ mà từ đó các xung tín hiện được tạo thành, động cơ có thể chạy với các tốc độ khác nhau hoặc quay với một góc chính xác rồi dừng lại. Mạch công tắc có thể được thiết lập để cho phép máy tính đảo hướng của động cơ.

    Bằng cách kết hợp 2 hay nhiều động cơ, sự điều khiển chuyển động phức hợp trở nên có thể được.

  • Stop bit

    Bit kết thúc.

    (đơn vị thông tin kết thúc). Bit được dùng trong sự liên lạc không đồng bộ để chỉ sự kết thúc của một mẫu dữ liệu.

  • String

    Chuỗi.

    Nhóm các ký tự được thao tác như một đối tượng đơn bởi máy tính. Trong dạng đơn giản nhất nó có thể chứa 1 chữ cái đơn hoặc 1 từ chuỗi có thể chứa 1 tổ hợp các từ, khoảng trống và các số. Hầu hết các ngôn ngữ bậc cao có nhiều chức năng điều khiển chuỗi đa dạng.

  • Structured programming

    Sự lập trình có cấu trúc.

    Quá trình viết chương trình với các phần nhỏ và độc lập nhau. điều này làm cho nó dễ điều khiển sự phát triển của chương trình và thiết kế và kiểm tra các hợp phần riêng biệt của nó. Các chương trình này thường được thiết lập thành từ các bộ phận, thường tương ứng với quy trình riêng hoặc các chức năng. Một số ngôn ngữ lập trình như PASCAL và Modula - thích hợp với sự lập trình có cấu trúc hơn các ngôn ngữ khác.

  • Subroutine

    Thủ tục con, lệnh gọi mở con. Phần nhỏ của 1 chương trình được thực hiện từ 1 phần khác của chương trình. Nó cung cấp phương pháp thực hiện công việc giống nhau ở ít nhất 1 điểm trong chương trình, và phương pháp phân các chi tiết của chương trình từ sự suy luận chính của nó. Trong một số ngôn ngữ máy tính, thủ tục con tương tự với các chức năng hoặc quy trình.

  • Super computer

    Siêu máy tính.

    Dạng máy tính nhanh nhất và hùng mạnh nhất, có khả năng thực hiện các phép tính cơ bản của nó trong vài pico giây (phần ngàn tỷ của giây) ở trong khi hầu hết các máy tính khác là vài mano giây (phần tỉ của 1 giây). để đạt được tốc độ khác thường này, các siêu máy tính sử dụng vài bộ xử lý cùng làm việc với nhau và kỹ thuật như làm lạnh các bộ xử lý đến gần nhiệt độ không tuyệt đối để các thành phần của nó dẫn điện nhanh hơn bình thường nhiều lần. Các hãng sản xuất là Cry, Fujitsu và NEC.

  • Support environment

    Tập hợp các chương trình (phần mềm) được dùng để giúp con người thiết kế và viết các chương trình khác. ở mức đơn giản nhất nó bao gồm phần mềm xử lý từ và chương trình biên dịch để dịch chương trình sang dạng có thể thực hiện được. Nhưng nó cũng có thể bao gồm các phần điều chỉnh sai sót để giúp chỉnh các sai sót cục bộ, thư mục dữ liệu để giữa các đường dữ liệu được sử dụng, và các máy công cụ thử nghiêm nhanh để tạo ra các thực nghiệm nhanh của chương trình.

  • SVGA

    Tiêu chuẩn hiển thị đồ họa cung cấp độ phân giải cao hơn VGA. (Sự sắp xếp hình video). Màn hình SVA có độ phân giải 800 x 600 hoặc 1024 x 768.

  • Swap

    Hoán đổi.

    Chuyển các phần dữ liệu vào hoặc ra khỏi bộ nhớ. đối với các hoạt động nhanh đòi hỏi càng nhiều dãi dữ liệu vàng tốt trong bộ nhớ chính, nhưng nói chung không thể chứa hết tất cả các dữ liệu tại cùng 1 thời điểm. Sự hoán đổi là hoạt động viết và đọc từ bộ nhớ đệm, thường là 1 khoảng đặc biệt trên đĩa.

  • Symbolic address

    địa chỉ ký hiệu.

    Ký hiệu được dùng trong ngôn ngữ lập trình dịch hợp ngữ để biểu diễn địa chỉ đôi của một vùng nhớ.

  • Symbolic processor

    Bộ xử lý ký hiệu.

    Máy tính được chế tạo với mục đích để chạy các chương trình thao tác trên ký hiệu hơn là chương trình liên quan đến việc xử lý các tính toán bằng số. Chúng tồn tại chủ yếu cho ngôn ngữ trí năng nhân tạo LISP, mặc dù 1 số máy này cũng được chế tạo để chạy PROPOG.

  • Synchronous

    Sự đồng bộ.

    Hầu hết sự liên lạc trong hệ thống máy tính đều đồng bộ, được điều khiển bởi đồng hồ bên trong chính máy tính, trong khi sự liên lạc giữa các máy tính thường không đồng bộ. Tuy nhiên, sự đồng bộ của viễn thông trở nên được sử dụng rộng rãi hơn.

  • Syntax error

    Lỗi ngữ pháp.

    Lỗi gây ra do sử dụng không đúng ngôn ngữ lập trình.

  • System flow chart

    Sơ đồ hệ thống.

    Một dạng sơ đồ được dùng để mô tả đường đi của dữ liệu qua 1 hệ thống máy tính xác định.

  • System implementation

    Sự lắp đặt hệ thống.

    Quá trình lắp đặt 1 hệ thống máy tính mới.

  • System network architecture (SNA)

    Kiến trúc hệ thống mạng.

    Tập hợp các cách thức liên lạc được đưa ra bởi IBM và được hợp nhất trong sự cài lắp phần cứng và phần mềm.

  • Systems analysis

    Sự phân tích hệ thống.

    Sự điều nghiên hoạt động kinh doanh hay một cách thức làm việc ở văn phòng với cái nhìn để quyết định nó có thể máy tính hóa được và bằng cách nào. Nhà phân tích thảo luận các quy trình hiện có với những người liên quan, nghiên cứu đường dữ liệu qua quá trình, và rút ra ý nghĩa của hệ thống máy tính được đòi hỏi.

  • Systems analyst

    Nhà phân tích hệ thống.

    Người thực hiện phân tích hệ thống.

  • System application architecture (SAA)

    Kiến trúc ứng dụng hệ thống.

    Mô hình của IBM cho việc tính toán khách - chủ.

  • Systems design

    Sự thiết kế hệ thống.

    Sự thiết kế chi tiết một ứng dụng trọn gói và/hoặc một hệ thống máy tính. Nhà thiết kế phân hệ thống thành các chương trình thành phần, và thiết kế dạng dữ liệu đưa vào được yêu cầu, sự trình bày màn hình, cho ra một văn bản hình dạng phần cứng. Sự thiết kế hệ thống tạo một liên kết giữa sự phân tích hệ thống và lập trình.

  • Systems program

    Chương trình hệ thống.

    Chương trình thực hiện một công việc liên quan với sự tự điều hành và thực hiện của hệ thống máy tính. Ví dụ như chương trình hệ thống có thể điều khiển hoạt động của màn hình hiển thị, hay điều khiển và tổ chức bộ nhớ đệm. Ngược lại chương trình ứng dụng được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ cho lợi ích của người dùng máy tính.

  • System X

    Hệ thống X.

    Trong liên lạc truyền thông, hệ thống công tác kỹ thuật số được điều khiển bằng máy tính, được dùng trong sự trao đổi qua điện thoại.


  • hainam4u @ Last updated 21/11/04 22:42
    Go to my homepage at http://4u.jcisio.com