hn4u @ Last updated 21/11/04 22:42
Go to my homepage at http://4u.jcisio.com
Full version available at http://4u.jcisio.com/r/article459.htm

Không rõ

G

  • Gate

    Cách ngắn gọn của logic gate

  • Gate logic

    xem logic gate

  • Gateway

    Giao dịch giữa 2 vùng mạng lưới rộng

  • Generation

    Sự phát sinh, thế hệ.

    Giai đoạn phát triển trong máy tính điện tử hay một lớp ngôn ngữ lập trình. Thuật ngữ này chỉ một lớp ngôn ngữ hơn là một thứ tự thời gian, đó là mật mã (thế hệ thứ 1); ngôn ngữ mức độ thấp (thế hệ thứ 2), và ngôn ngữ mức độ cao như BASIC và PASCAL (thế hệ thứ 3)

  • Geographical information system (GIS)

    Hệ thống thông tin đại lý.

    Phần mềm ứng dụng tạo khả năng hình tượng hóa và thao tác có dữ liệu về không gian và liên kết các dữ liệu này với các thông tin khác như các tài liệu của khách hàng.

  • gigabyte

    Giabyte

    đơn vị của dung tích bộ nhớ, bằng 1.024 megabyte. Nó cũng được dùng với nghĩa ít chính xác hơn để chỉ 1.000 tỷ byte.

  • GIGO

    (Viết tắt của garbage out)

    Biểu thức được dùng trong tính toán để nhấn mạnh rằng dữ liệu đầu vào không chính xác sẽ dẫn đến dữ liệu đầu ra cũng không chính xác.

  • gis

    (Viết tắt của geopraphical information system)

  • global variable

    Biến số chung

    Biến số mà có thể truy cập được bởi sự chỉ dẫn chương trình nào đó.

  • grandfather - father - son system

    Hệ thống ông-cha-con

    Cách thức bảo đảm sự an toàn của dữ liệu bằng cách lưu trữ 3 phiên bản mới nhất của một tập tin chính, được gọi là thế hệ ông, cha và con của tập tin.

  • graphic file format

    Dạng tập tin bằng hình vẽ

    Dạng mà trong đó các hình ảnh được lưu và vận chuyển. Có 2 dạng chính, hình mà trong đó ảnh được lưu trữ dạng chấm, và hình vectơ, trong đó ảnh được lưu nhờ sử dụng các công thức hình học. Có nhiều dạng khác nhau, một số trong đó được dùng bởi các máy tính chuyên biệt, các hệ điều hành hoặc các ứng dụng. Một số dạng sử dụng tập tin dạng nén, đặc biệt những dạng mà có thể thực hiện nhiều hơn một màu.

  • Common graphic file formais

    Các dạng tập tin hình vẽ thường gặp

    Dạngchú giải
    AIdạng minh họa Adable, tập hợp con của EPS
    BMPDạng chấm Windows
    CORDạng vectơ coreldraw (chương trình bằng hình vẽ)
    CGMTập tin hình ảnh của máy tính: dạng vectơ tiêu chuẩn
    DXFDạng vectơ, được thiết lập bởi Autodesk,
    được hầu hết các hệ thống CAD sử dụng
    EPSChương trình Post Script: dạng vectơ với TIFF hoặc PICT
    GEMdạng vectơ được sử dụng bởi GEM GUI
    GIFdạng chấm được dùng bởi CompuServe và các bảng khác
    HPGLNgôn ngữ hình ảnh Hewlett - Packard (tập tin mở rộng), dạng vectơ
    IGESTiêu chuẩn ANSI đối với các mô hình 3 chiều (vectơ)
    PCXdạng chấm, được zsoft nghĩa ra cho máy tính
    PCCcá nhân paintbreush, ngày nay được sử dụng rộng rãi:
    pcx là dạng trang đầy và pcx là dạng bị cắt xén.
    PICFile Picture Lotus: tập tin tranh, dạng vectơ
    PICTdạng vectơ của Apple Macintosh (sự mở rộng tập tin)
    PIFdạng vectơ của IBM
    TIFFdạng chấm: dạng tiêu chuẩnTuy nhiên, lưu ý rằng có các đặc trưng khác nhau của TIFF
    WMFFormat Metafile Windows: dạng vectơ,
    được dùng để trao đổi các hình ảnh giữa các ứng dụng của Windows
    WPGWord perfect Graphics Format: dạng vectơ
  • graphical user interface (GUI)

    Giao diện người sử dụng đồ họa

    Một dạng của giao diện giữa người sử dụng trong đó các chương trình và tập tin xuất hiện như các biểu tượng (tranh nhỏ). Sự lựa chọn của người sử dụng được chọn từ các danh mục, và dữ liệu được biểu diễn trong cửa sổ, mà người thực hiện có thể sử dụng thiết bị trỏ. Người thực hiện có thể thao tác trong nhiều cách khác nhau, tiêu biểu là bằng con chuột để chọn lựa và khởi đầu các hoạt động. So sánh với giao diện dùng lệnh.

    Khái niệm của GUI được đưa ra bởi công ty xerox trong những năm 1970, được phổ biến với các máy tính Apple Macintosh trong những năm 1980 và ngày nay có thể có trên nhiều dạng máy tính - hầu hết đều đáng chú ý như Windows hệ điều hành của máy vi tính cá nhân IBM được công ty phần mềm Microsoft đưa ra.

  • graphics

    Xem Computer graphics. Giao diện người sử dụng đồ họa

  • graphics table or bid pad

    Bản vẽ đồ họa

    Thiết bị đầu vào trong đó có một con trỏ hay đầu tên được chuyển động nhờ tay điều khiển trên một bề mặt phẳng. Máy tính có thể giữa đường vị trí của đầu tên, vì thế làm cho người thực hiện có thể đưa bản vẽ hay biểu đồ vào máy tính.

    Bản vẽ đồ họa thường được sử dụng với một dạng bị che phủ đối với người sử dụng đến các vạch chỉ vị trí mà có quan hệ với bộ phận ghi trong máy tính.

  • graph plotter

    đồ thị, biểu đồ

  • greeking

    Phương pháp được dùng trong việc in và hệ thống soạn trang khác để biểu diễn trên màn hình các dạng kích thước sau này (thường được xác định bởi người sử dụng). Khá hơn các ký tự hiện có được biểu diễn, người ta sử dụng hoặc thanh xám hoặc các ký hiệu hình vẽ. Phương pháp này thường được áp dụng khi đòi hỏi sự nén trang.

  • grey scales

    Thang độ xám

    Mỗi chấm trên hình chấm được biểu diễn bởi một số bít và có thể có các bóng xám khác nhau. So sánh với sự run run khi các bóng được mô phỏng bằng cách thay đổi mật độ và hình mẫu các chấm đen trên nền trắng đen.

  • groupware

    Phần mềm nhóm

    Phần mềm ứng dụng dùng cho các nhóm người có mặt làm việc với nhau trên một mạng lưới để phối hợp và tổ chức hoạt động của họ. Phần mềm như vậy thường bao gồm các phương tiện bưu điện điện tử và các chương trình hẹn giờ.

  • GUI

    (Viết tắt của graphical user enterface)


  • hainam4u @ Last updated 21/11/04 22:42
    Go to my homepage at http://4u.jcisio.com