Một chuỗi ký tự người sử dụng đưa cho dịch vụ kiểm tra. Dịch vụ tìm trong các đầu đề và tài liệu có chứa chuỗi đó không.
Bất cứ dịch vụ nào cho phép người sử dụng tìm ra vị trí thông tin. Cụ thể, các search tool - công cụ tìm kiếm tự động không đòi hỏi người sử dụng phải làm gì trong suốt quá trình tìm kiếm.
Giao thức cho phép một máy tính sử dụng TCP. IP qua truyền thông trung gian (thí dụ, đường điện thoại). Một máy tính cá nhân thường sử dụng phần mềm SLIP để kết nối với Internet.
Chương trình đưa ra dịch vụ. Nhiều máy tính trên Internet chạy các chương trình chủ - servers để đưa ra các dịch vụ. Người sử dụng cần chương trình khách - client trên máy tính của họ. Client liên lạc với server trên máy tính ở xa.
Một dãy các ký tự thường thấy trong một bức thư điện tử cho biết ý định khôi hài. Ba ký tự Hết sức phổ biến vì nó giống khuôn mặt đang cười hết cỡ.
Địa chỉ của máy tính gửi dữ liệu. Gói tin chứa địa chỉ của máy tính nguồn - source address cũng như máy tính đích - destination address.
Stack-ngăn xếp là thuật ngữ đề cập tới toàn bộ phần mềm TCP/IP trên máy tính. Nó sinh ra từ cách phần mềm được tổ chức bên trong.
Cụm từ lóng giới báo chí dùng, có nghĩa "Using Internet services to browse information."