Viết tắt của bộ chuyển đổi số thành xung. Nó rất cần cho chuyển số trong đĩa compact thành âm thanh.
Tên cũ của ARPA.
Đồng nghĩa với IP datagraph.
Quá trình lấy thông tin từ tín hiệu đã điều biến đến qua đường truyền hoặc kết nối điện thoại. Sự tái điều biến thường diễn ra trong thiết bị gọi là modem. Xem thêm modulation và carrrier.
Thiết bị điện tử trong modem để giải mã tín hiệu tới để lấy dữ liệu. Xem thêm phần trên.
Giá trị số trong gói tin chỉ ra máy tính gói được gửi tới. Địa chỉ đích - Destination address trong gói tin "chu du" trên Internet là địa chỉ IP của máy tính đích.
Bất cứ công nghệ máy tính nào cũng sử dụng các chữ số để biểu diễn thông tin. Máy tính vốn dĩ là máy tính số vì nó thể hiện các phím nhấn, các bức tranh, âm thanh, v.v... bằng các con số.
Một tập hợp lớn thông tin được lưu trữ dưới dạng số. Digital library - thư viện số có thể bao gồm tài liệu, hình ảnh, âm thanh, thông tin thu được về những điều kỳ lạ.
Một tập hợp các file - tệp và các directory - thư mục khác.
Thuật ngữ dùng để mô tả đặc điểm của sự tính toán gồm có nhiều hơn một máy tính nhưng có ý nghĩa lớn nhất của thuật ngữ này là mỗi dịch vụ Internet đều dùng didstributed computing - phân phối tính toán.
Dịch vụ Internet dùng để tìm kiếm tên của máy tính và tìm ra địa chỉ IP của máy tính.
Tên gán cho một máy tính trên Internet. Tên của một máy tính đơn gồm nhiều chuỗi, phân cách bằng các dấu chấm (thí dụ, computer1.company.com)
Dấu chấm thập phân.