Khi user điền các dữ kiện vào một Form (Data Entry), thường thường user rời mỗi TextBox bằng cách bấm nút Tab. Có khi user 'prefer' (chuộng hơn) dùng Enter key thay vì Tab key. Bạn có thể dùng Event Keypress của TextBox để đổi Enter ra Tab. Thí dụ:
Mã lệnh (VB) |
Private Sub TxtName_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = vbCr then KeyAscii = 0 ' Nuốt trọn Enter key để không bị side effect ' Emulate (làm giống như) bấm nút Tab bằng cách dùng SendKeys Sendkeys "{TAB}" End if End Sub |
Event Keypress của TextBox được dùng như trên rất tốt. Nhưng nếu Form có rất nhiều TextBox ta có thể tránh lập lại việc dùng KeyPress Event của từng TextBox bằng cách dùng Sub Form_Keypress, như:
Mã lệnh (VB) |
Private Sub Form_KeyPress(KeyAscii As Integer)
If KeyAscii = vbCr then KeyAscii = 0 ' Nuốt trọn Enter key để không bị side effect Sendkeys "{TAB}" End if End Sub |
Để nhắc Form chụp lấy Keystroke trước TextBoxes, ta phải set Form Property 'KeyPreview' ra True, nếu không Sub Form_Keypress không bao giờ được gọi.
Khi program sắp làm chuyện gì hơi lâu, bạn muốn cho user biết là program đang làm việc chớ không phải chết đứng (hang) như khi mình gặp người đẹp lần đầu, dùng:
Mã lệnh (VB) |
Screen.MousePointer = vbHourglass ' Biến MousePointer ra hình đồng hồ cát
' Bỏ Codes vô đây . . . Screen.MousePointer = vbDefault ' Biến MousePointer trở lại dạng bình thường |
Trong khi đang viết program, thí dụ bạn muốn đọc về cách dùng 'Select'. Đánh chữ 'Select' đoạn 'highlight' nó rồi bấm nút F1. Nhớ là bạn có thể 'highlight' một chữ bằng cách để con trỏ (mousepointer) lên trên chữ đó đoạn 'doubleClick'.
Nếu bạn không biết chắc một tên Function đánh vần như thế nào, thí dụ bạn không nhớ rằng Function 'Sendkeys' có chữ 's' ở cuối không. Thử đánh 'Sendk' rồi bấm 'Ctrl+Space' (nhấn nút 'Ctrl' trong khi bấm Space bar), VBIDE (Visual Basic Integrated Development Environment) sẽ đánh nhừng chừ còn lại của chừ 'SendKeys'. Nếu bạn chưa đánh gì hết mà bấm 'Ctrl+Space', VBIDE sẽ 'pop-up' danh sách của tất cả Functions có thể dùng được lúc nầy, của VB và của chính bạn đang viết. Do đó bạn có thể đặt tên Constant hay Function, Sub của mình bắt đầu bằng nhừng 'characters' dễ nhớ, và dùng tên dài cho dễ đọc. Thí dụ bạn dùng 'my' làm hai characters bắt đầu:
Const myTableSize = 20
Sub mySortRoutineForHTML
Sau đó chỉ cần đánh 'mySo' Ctrl+Space sẽ ra trọn chữ mySortRoutineForHTML.
Nếu bạn dùng Docket Dot Matrix Printer thì không thể xài một Windows Printer Driver bình thường được, vì nó in hình ảnh của cả một trang trong khi ta muốn in từ dòng.
Ta phải vô Start | Settings | Printers để Add một Generic / Text Only printer driver.
Kế đó nếu cần bạn cho vào những Control Command Strings để in BOLD, ITALIC, v.v. lấy từ Cẩm nang của printer.
Thí dụ số 28 để mở BOLD, 29 để tắt BOLD. Nếu Docket Printer có thể in màu đỏ và bạn không cần dùng ITALIC, bạn có thể cho Control Command Strings của mở tắt màu đỏ vào chỗ mở tắt ITALIC. Sau đó khi trong code bạn mở ITALIC thì thật ra driver gởi Control Command String cho mở màu đỏ.
Thí du:
Printer.FontItalic = True ' mở màu đỏ
Printer.Print " ** SUPER DISCOUNT STORE **"
Printer.FontItalic = False ' tắt màu đỏ
Printer.Print "1 T Shirt $24.50"
Printer.FontIBold = True ' mở chữ đậm
Printer.Print " Total: $24.50"
Printer.FontIBold = True ' tắt chữ đậm
Printer.Print "Thank you"
Printer.EndDoc
Nếu Docket Printer không xuống hàng đàng hoàng, bạn gởi trọn 40 characters ra cho mỗi hàng, (40 characters là chiều rộng của Docket) Muốn gởi trọn 40 characters bạn phải ghép thêm blank spaces cho mỗi dòng dài đủ 40 characters. Thí dụ:
strLine = Space(40) ' Initialise 40 blank spaces
Mid(strLine,15,9) = "Thank you" ' Nhét hai chữ Thank you vào, bắt đầu từ cột 15
Printer.Print strLine
Bạn có thể cho mỗi Form một icon bằng cách dùng Property Icon trong Properties Window của Form để chọn một icon file. Mỗi khi một Form được Minimised ta sẽ thấy Icon của nó trên Desktop. Bây giờ muốn dùng icon của một Form làm icon của Application (nhu liệu), bạn dùng menu command Project | Project? Properties. Khi Dialog hiện ra chọn Tab 'Make' và click Icon combo box để chọn Form bạn muốn chỉ định.
Find Ctrl+F
Replace Ctrl+H
Find Next F3
Copy Ctrl+C
Cut Ctrl+X
Paste Ctrl+V
Undo Ctrl+Z
Delete Current Line Ctrl+Y
Delete to End of Word Ctrl+Delete
View Code Window F7
View Definition of Sub/Function Shift+F2
Go to last position Ctrl+Shift+F2
Debug Step Into F8
Debug Step Over Sub/Function Shift+F8
View Object Browser F2
View Prperties Window F4
Comment (biến câu code thành câu chú thích) / Indent (cho xít vô) một số dòng code
Nếu không thấy Edit Toolbar thì dùng menu command View | Toolbars | Edit để làm Edit Toolbar hiện ra. Chọn một số dòng code bạn muốn làm việc đoạn dùng Comment/Uncomment, Indent/Unindent buttons để xử lý.